Những cách để phân loại các phần mềm ERP phổ biến hiện nay

09:07 |

Dưới đây là các cách phân loại phần mềm phổ biến nhất trên thị trường hiện nay mà doanh nghiệp có thể tham khảo.
Cách số 1: Phân loại theo nhà cung cấp
Phần mềm ERP trong nước và ERP nước ngoài là 2 loại nếu chúng ta phân loại theo nhà cung cấp, chúng có các đặc điểm sau:
Đặc điểm của các phần mềm ERP của các nhà cung cấp nước ngoài
Chi phí để bạn có được phần mềm nước ngoài bao gồm: bản quyền phần mềm, chi phí cho nhà tư vấn triển khai phần mềm dó đó nó thường rất đắt đỏ. Mặt khác thường doanh nghiệp còn phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức cho việc triển khai ERP mới mong thành công. 
Những đi kèm với tiền bỏ ra là những lợi ích lớn của nó đó là: họ là bề dầy kinh nghiệm và đã áp dụng thành công tại nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Đặc biệt, các phần mềm nước ngoài luôn có nền tảng công nghệ cao và quy trình quản lý được chuẩn hóa. Những đặc điểm này luôn thu hút các doanh nghiệp Việt sử dụng.
Kế toán thường là module quan trọng nhất trong hệ thông ERP của doanh nghiệp. Module này là đầu mối trung tâm của dữ liệu, có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và in ra các báo cáo theo đúng chế độ nhưng nó cần đúng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nhưng phần mềm nước ngoài lại không đáp ứng được vấn đề này là một bất lợi lớn.
Phần mềm ERP của các nhà cung cấp trong nước
CNTT phát triển, những doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cũng đủ khả năng tự thiết kế những phần mềm ERP “thuần Việt”. Phù hợp với năng lực, môi trường, quy trình hoạt động và trình độ của nhân sự Việt Nam chính là những ưu điểm lớn của phần mềm trong nước.
Việc cập nhật kịp thời và nhanh chóng những thay đổi liên tục của các thông tư, quyết định, hướng dẫn… của chế độ kế toán trong nước chính là một điều tuyệt vời mà phần mềm ERP trong nước mang lại thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt trong quá trình sử dụng.
Dựa vào các phân tích trên bạn chủ động lựa chọn cho mình được phần mềm phù hợp.

Read more…

Hướng dẫn cách tính giá trị tồn kho bình quân cho doanh nghiệp

09:02 |

Có rất nhiều cách để tình giá trị tồn kho bình quân giúp quản lý kho hàng, dưới đây là một số cách để bạn đọc tham khảo và áp dụng cho doanh nghiệp mình.  
Hiện nay có 04 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho phổ biến đó là:
-          Phương pháp theo giá đích danh hay còn được gọi là phương pháp thực tế đích danh
-          Phương pháp tính bình quân gia quyền;
-          Phương pháp nhập trước, xuất trước, được viết tắt là: FIFO
-          Phương pháp nhập sau, xuất trước được viết tắt là: LIFO
Chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu về phương pháp được sử dụng nhiều nhất, tiện lợi nhất đó là phương pháp bình quân gia quyền
Trước hết bạn đọc cần hiểu nguyên lý tính của phương pháp này, đó là: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ cũng như giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Ta có công thức sau để tính thoe phương pháp này:
Giá trị hàng tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá trị trung bình
Có 02 phương pháp để tính được thông số giá trị trung bình như sau:
Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Giá trị trung bình cả kỳ dự trữ = (Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế hàng nhập kho trong kỳ)/ (Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)
Trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ sẽ được tính và cuối kỳ là đặc điểm của phương pháp  này. Việc căn cứ vào mua/ giá nhập/ lượng hàng tồn kho đầu kỳ cũng như nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân cần phải căn cứ vào dự trữ của doanh nghiệp để áp dụng sử dụng tính theo những công thức và nguyên tắc đã nêu ở trên. Từ đó việc quản lý kho sẽ hiệu quả hơn.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Giá trị trung bình sau mỗi lần nhập = (Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập)/ (Số lượng vật tư, SP, hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập).

Read more…

Chức năng của kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp

13:32 |

Chức năng nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là gì?
Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, có chức năng nhiệm vụ là thực hiện các đầu việc như giới thiệu dưới đây, cùng với đó nó cũng là đầu mối kết nối kế toán chuyên trách các bộ phận như kế toán công nợ, kế toán bán hàng, kế toán thuế,….
Những công việc của kếtoán tổng hợp là:
Đầu tiên kế toán tổng hợp cần đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết.
Kiểm tra, rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh xem đã đúng với các quy định của nhà nước hay chưa
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết để có những điều chỉnh phù hợp.
Kiểm tra số dư đầu, cuối kỳ đã khớp với các báo cáo chi tiết chưa.
Đến kỳ cần thực hiện hạch toán doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng, công nợ, khấu hao, tài sản cố định,… dựa vào đó để lập báo cáo thuế, lập quyết toán thuế.
Theo dõi và quản lý công nợ từ đó họ sẽ có những đề xuất dự phòng hoặc giải quyết công nợ phải thu khó đòi.
In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty theo đúng quy định về mẫu sổ.
Theo quý, nửa năm, cả năm và các báo cáo chi tiết giải trình kế toán sẽ lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn kế toán viên xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp
Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra.
Cải tiến phương thức hạch toán và báo cáo nhằm cải tiến công việc chung
Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu của cấp trên hoặc các cơ quan nhà nước.
Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ giải trình số liệu, cung cấp hồ sơ, số liệu cho kiểm toán, cơ quan thuế, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu.
Kế toán tổng hợp còn là đầu mối công việc chung, họ có quyền yêu cầu các kế toán bộ phận thực hiện công việc trong phạm vi cho phép. Do vậy, ngoài chức năng nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là thực hiện những đầu việc trên, kế toán tổng hợp cần đảm nhận một số vấn đề sau:
-          Khi phát sinh sai phạm thì trực tiếp yêu cầu các kế toán viên điều chỉnh nghiệp vụ.
-          Có quyền hạn yêu cầu kế toán viên cung cấp các báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định.

Read more…

Góc kiến thức: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm những gì?

16:32 |

Hàng tồn kho là một bộ phận rất quan trọng trong doanh nghiệp. Hiện nay, để quản lý tốt được hàng tồn kho ngoài việc sử dụng phần mềm quản lý kho hàng tồn thì doanh nghiệp cũng cần phải có những hiểu biết cơ bản về lĩnh vực này.
1.       Hàng tồn kho là gì?
Chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là căn cứ để phân loại hàng tồn kho. Căn cứ theo quy định này thì hàng tồn kho được hiểu là hàng hóa được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hay đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc là các nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
2.       Hàng tồn kho bao gồm những gì?
Theo quy định của nhà nước thì hiện này thì hàng tồn kho gồm những loại sau:
-          Hàng hóa mua về để bán, đây là loại bao gồm: hàng hóa tồn kho, hàng hóa gửi đi gia công chế biến; hàng gửi đi bán, hàng mua đang đi trên đường.
-          Nguyên liệu, vật liệu, , dụng cụ tồn kho, công cụ, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường cũng được xếp và hàng tồn kho.
-          Thành phẩm tồn kho hay thành phẩm gửi đi bán;
-          Chi phí dịch vụ dở dang.
-          Sản phẩm dở dang, lưu ý  là phần này được tính bao gồm cả sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
3.       Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Hiện nay có 2 phương pháp phổ biến để doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho đó là: Phương pháp kê khai thường xuyên và Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Với phương pháp kê khai thường xuyên doanh nghiệp của bạn cần theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, nguyên vật liệu hàng hóa vào sổ kế toán theo đúng quy định. Phương pháp này tất cả các giúp doanh nghiệp chủ động việc báo cáo trong mọi thời điểm.
Với phương pháp kiểm kê định kỳ lại khác một chút, nghĩa là doanh nghiệp không theo dõi, phản ánh hàng tồn kho một cách thường xuyên và liên tục chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh xuất nhập trong kỳ. Phương pháp này khá đơn giản và dễ thực hiện nên nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Read more…

Những kiến thức cần có khi doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định

16:29 |

Trong một số trường hợp doanh nghiệp cần thanh lý tài sản cố định vì một lý do nào đó. Lúc này, kế toán cần có những kiến thức vững trong vấn đề này để làm tốt công việc.
1.       Thủ tục cần có khi thanh lý tài sản cố định
ü  Đầu tiên cần thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
ü  Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ để thống nhất mọi công việc
ü  Quyết định Thanh lý TSCĐ.
ü  Biên bản đánh giá lại TSCĐ
ü  Biên bản kiêm kê tài sản cố định để xác định giá trị của tài sản
ü  Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
ü  Biên bản thanh lý TSCĐ
ü  Biên bản giao nhận TSCĐ
ü  Hóa đơn bán TSCĐ
ü  Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
ü  Biên bản hủy tài sản cố định
2.       Hạch toán thanh lý tài sản cố định
Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, khi đó cần hạch toán:
 Kế toán sẽ phải phản ánh doanh thu phát sinh như sau:
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
     Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
     Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
 Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
     Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
 Kế toán ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
     Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Còn lại kế toán cần phải lưu ý rằng các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán tài sản cố định được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
 Trường hợp 2: Trong trường hợp nếu doanh nghiệp nhượng bán tài sản cố định dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Kế toán ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị đã hao mòn)
        Có TK 211 - tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Với Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán tài sản cố định hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Nếu có sự giúp sức của các phần mềm quản lý tài sản thì những nghiệp vụ trên sẽ được hỗ trợ thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.

Read more…

Tiêu chí lựa chọn phần mềm quản trị kênh phân phối hiệu quả

14:09 |

Để quản trị kênh phân phối hiệu quả, có rất nhiều cách thức, nếu bạn đang sử dụng phần mềm thì bạn nên lưu ý tới các tiêu chí sau đây.
1. Khả năng tích hợp (Integration)
Nghĩa là nó phải được tích hợp với nhiều phần mềm khác để tạo ra một hệ thống nhất nhằm quản trị tốt toàn bộ doanh nghiệp. Hệ thống đó có thể là: quản lý quan hệ khách hàng (CRM), quản lý thông tin nhân sự (HRS)… đồng thời liên kết với hệ thống ở nhà phân phối.
Chuyển dữ liệu từ hệ thống cũ mà doanh nghiệp đã triển khai trước đây cũng là một biểu hiện khác nữa của khả năng tích hợp này. Đó là trường hợp một công ty đang sử dụng phần mềm kế toán tổng hợp khác muốn quản lý đồng nhất dữ liệu, thì khi đó yêu cầu về một hệ thống phân phối này có cho phép nhập tất cả đơn hàng lịch sử lên hệ thống mới là điều cần thiết.
2. Tính bảo mật (Security)
Bảo mật là yêu cầu cần có trong mọi phần mềm không chỉ là phần mềm quản trị hệ thống kênh phân phối. Quy chuẩn bảo mật quốc tế nhằm tăng cường phòng chống sự xâm phạm và thất thoát dữ liệu kinh doanh “nhạy cảm” chính là yêu cầu của các doanh nghiệp lớn hiện nay. Thường các yêu cầu về bảo mật gồm có: bảo mật đăng nhập, bảo mật tự động ngắt kết nối sau một khoảng thời gian, bảo mật phân quyền người dùng…
3. Tính tương thích (Compatibility)
Tính tương thích quyết định phần mềm quản lý khách hàng hay hệ thống phân phối nào sẽ thuận tiện nhất khi triển khai, mà không vấp phải khó khăn về hệ điều hành hay thiết bị.
4. Tính linh hoạt (Flexibility)
Để công tác quản lý kênh phân phối được hiệu quả, phần mềm cần thường cung cấp bộ tính năng sẵn có từ nhà phát triển tuy nhiên cũng cần linh hoạt may đo, tùy chỉnh (thực tiễn sản xuất – phân phối của người sử dụng. Phần mềm đóng gói thường có giá thành rẻ hơn. Nhưng các phần mềm linh hoạt tùy chỉnh được hiện này đang là xu thế bởi những lợi ích lớn mà nó mang lại. Bạn có thể phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp mình để lựa chọn.

Read more…

Những yêu cầu cơ bản của phần mềm kế toán tốt hiện nay

09:22 |
Muốn lựa chọn được cho mình một phần mềm kế toán tổng hợp tốt thì cần có những tiêu chí rõ ràng thì mới lựa chọn được nhà cung cấp. Dưới đây là những tiêu chí cơ bản chúng tôi gợi ý đến bạn đọc.
1. Đơn giản và dễ sử dụng
Thiết kế đơn giản, dễ sử dụng luôn luôn là yêu cầu tiên quyết của phần mềm kế toán hiện nay. Nhân viên kế toán không cần tốn quá nhiều thời gian tìm hiểu, tiếp cận phần mềm mà vẫn có thể sử dụng tốt nó mang lại lợi ích cho daonh nghiệp chính là lý do mà tính năng này được đề cao. Khi doanh nghiệp có nhân viên mới cũng dễ dàng tiếp cận chương trình và làm việc tốt.
2. Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán cơ bản và quản trị
Doanh nghiệp của bạn luôn luôn yêu cầu có đầy đủ nghiệp vụ cơ bản từ quản lý hóa đơn đến báo cáo thuế và cũng đòi hỏi cả việc cung cấp nhiều tính năng giúp ích hơn cho công tác quản trị chính. Những yêu cầu cơ bản bất cứ doanh nghiệp nào từ quy mô nhỏ hay lớn đều cần.
Bên cạnh đó, tùy theo đặc thù sản phẩm cũng như hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ có những yêu cầu khác nhau về hệ thống báo cáo phân tích đa chiều và nhiều chỉ tiêu, điều này cũng là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn nhà cung cấp.
3. Luôn cập nhật Thông tư
Phần mềm có là khả năng cập nhật thông tư chính sách mới hay không chính là vấn đề được quan tâm nhiều nhất của các doanh nghiệp khi mua phầnmềm kế toán tổng hợp về sử dụng.
Thông tư 200/2014/TT-BTC chính là những những yêu cầu cơ bản mà một phần mềm kế toán hiện nay cần phải đáp ứng được cho doanh nghiệp. Với việc luôn cập nhật đủ mọi thông tin giúp kế toán yên tâm làm việc mà không lo sai các quy định của nhà nước.
4. Sản phẩm dịch vụ lâu năm và uy tín
Xem xét thêm lịch sử phát triển và tệp khách hàng của nhà cung cấp tương lai của mình chính là việc doanh nghiệp cần phải làm khi lựa chọn bất cứ nhà cung cấp phần mềm nào đó.
Read more…

4 nguyên tắc vàng trong quản lý tài chính doanh nghiệp

15:44 |

Muốn quản lý tốt tài chính trong doanh nghiệp, bạn cần đảm bảo 4 nguyên tắc sau đây.
1.       Thiết lập thứ tự tài chính ưu tiên
Bạn sẽ có rất nhiều khoản tiền thu chi khác nhau để duy trì hoạt động từ lúc bắt đầu thành lập đến khi đi vào hoạt động chính thức. Nếu bạn không có một thứ tự ưu tiên rõ ràng thì chúng sẽ trở nên rối rắm hoặc làm thâm hụt ngân sách.
Bạn có thể kiểm soát mọi vấn đề liên quan tới tài chính nếu mọi thứ được sắp xếp một cách tối ưu. Chi ngay/khẩn cấp", "cố định", hoặc nhóm "tương lai"… là một trong những cách thức xác định thứ tự ưu tiên các khoản tài chính. Khi bạn sắp xếp mọi thứ, bạn có thể kiểm soát mọi vấn đề liên quan tới tài chính
2.       Cắt giảm những khoản chi tiêu không cần thiết
Điều này là cần thiết ngay cả khi bạn không phải là một doanh nhân hay một nhà quản trị nào cả thì bạn cũng cần học cách loại bỏ dần những thói quen không cần thiết. Khi đó bạn sẽ thấy túi tiền rủng rỉnh hơn nhiều.
Điều này quan trọng hơn rất nhiều nếu bạn đang điều hành một doanh nghiệp khi đó việc tiết kiệm và cắt giảm chi phí thừa càng trở nên quan trọng và đôi khi ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp bạn. Giảm bớt những nhân công làm việc không hiệu quả và xóa bỏ những vị trí công việc không cần thiết chính là một biện pháp đầu tiên cho việc cắt giảm này.
3.       Tìm kiếm thông tin về cách quản lý tài sản
Rất nhiều kênh để bạn tìm hiểu thông tin hữu ích như những người đi trước, qua nhiều diễn đàn doanh nghiệp hoặc từ internet. Nếu là một chủ doanh nghiệp thì việc thường xuyên Theo dõi các website, podcast chuyên về tài chính cá nhân sẽ đưa lại cho bạn những thông tin hữu ích cho mọi hoạt động của bạn.
4.       Tìm kiếm người cố vấn
Bạn không thể là người giỏi tất cả. Do vậy hãy bắt tay tìm đến những lời khuyên của các chuyên gia khi cảm thấy mọi thứ rối tung và gần như không thể kiểm soát mọi thứ hợp lý. Và nếu khôn ngoan, bạn nên tìm đến họ trước khi xảy ra các rắc rối.

Read more…

Việc triển khai ERP ở Việt Nam hiện đang có những thực trạng nào

16:33 |

ERP – Chặng đường gây dựng lòng tin với người dùng Việt
Trên thế giới, sức mạnh và lợi ích mà ERP đã mang lại cho các doanh nghiệp là không thể phủ nhận.
Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều nghi ngại với doanh nghiệp Việt. Có một câu hỏi mà các doanh nghiệp Việt tự đặt ra đó là: có tận dụng được tối đa sức mạnh đến từ giải pháp quản trị doanh nghiệp này hay không? Con hay mà đặc biệt là người lãnh đạo chính là những yếu tố giúp ERP có phải huy được tối đa vai trò của nó hay không, đó là điều mà chúng ta phải nhìn thẳng vào.
Thay đổi thói quen cố hữu
Phần mềm kế toán doanh nghiệp là công cụ đã quá quen thuộc với các doanh nghiệp Việt nên không thể trách khi mới tiếp cận ERP sẽ cảm thấy hệ thống khó sử dụng.
Chủ doanh nghiệp - người tiếp cận đầu tiên với hệ thống chính lại chưa thật sự hiểu rõ mục đích của mình chính là nguyên nhân nữa khiến nó chưa phát huy được hết vai trò của mình. Do vậy, khi phần mềm được đưa vào triển khai thì người lãnh đạo chưa truyền đạt tất cả ý nghĩa và khác biệt của hệ thống quản trị doanh nghiệp ERP so với phần mềm kế toán thông thường cho những người sử dụng. Điều đó làm cho cả doanh nghiệp chưa có những kiến thức cần thiết và không tận lực với nó.
Giá cả đắt đỏ của phần mềm ERP
Doanh nghiêp Việt vẫn khá e dè khi tiếp cận ERP dù đã biết về thành công của nhiều doanh nghiệp nội và ngoại triển khai thành công ERP với lý do giá cả quá đắt đỏ. Với số tiền đầu tư ERP có khi đã chạm ngưỡng vốn điều lệ của cả một doanh nghiệp vừa thì nếu tài chính của họ không tốt. Đây là  nguyên nhân khiến cho nhiều chủ doanh nghiệp nao núng và chùn bước khi triển khai ERP.
Tư vấn triển khai ERP
Tới con số hàng triệu đô chính là mốc mà phí tư vấn và triển khai một hệ thống quản trị doanh nghiệp có thể chạm tới trên thế giới. Tuy nhiên thực tế thì tại Việt Nam, phí tư vấn hầu như rất thấp, điều này là thuận lợi để giúp cho các doanh nghiệp Việt dễ tiếp cận với ERP hơn. Rất nhiều doanh nghiệp ERP Việt Nam họ đang tặng không phí tư vấn, trong khi đáng lẽ doanh nghiệp phải trả đơn vị cung ứng một khoản thù lao lớn.

Read more…

Cách quản lý công nợ hiệu quả

16:52 |

Quản lý công nợ tốt là cách để các doanh nghiệp có thể duy trì được nguồn vốn kinh doanh ổn định. Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm, nhưng nếu chưa đầu tư như vậy có thể tham khảo cách mà chúng tôi đề cập dưới đây.
Đánh giá, phân loại khách hàng theo từng nhóm để quản lý.
Doanh nghiệp cần xây dựng được chính sách bán hàng hợp lý, rõ ràng ngay từ ban đầu cho từng cấp phân phối, cho từng đối tượng khách hàng. Đây vừa là cách để quản lý công nợ tốt, vừa là cách để bạn có thể làm việc lâu dài với đối tác mà không sợ những trục trặc về sau.
Chuẩn bị nhân sự đầy đủ cho từng giai đoạn:
Bài toán nhân sự luôn luôn vô cùng quan trọng trong bất cứ doanh nghiệp nào. Bạn nên có một đội ngũ nhân sự chuyên trách, đốc thúc thu hồi nợ phải thu từ khách hàng nhanh chóng, đúng thời hạn. Yêu cầu với các nhân sự này cũng khá đặc biệt đó là cần phải có 1 số kỹ năng như: lưu trữ cẩn thận tài liệu giao dịch với khách hàng dưới mọi hình thức, bám sát theo dõi chặt chẽ mọi động thái chi trả, khất nợ của khách hàng. Đặc biệt hơn cả, dù trong trường hợp nào thì nhân viên của bạn cần luôn giữ được bình tĩnh và tác phong chuyên nghiệp. Bên cạnh đó việc có những chỉ số KPI để đánh giá được tình tình nợ phải trả là điều cần thiết cho quá trình này.
Ngoài nhân lực, doanh nghiệp cần trang bị thêm vật lực, công cụ phần mềm quản lý doanh nghiệp hỗ trợ việc quản lý để giúp tiết kiệm thời gian, độ chính xác cao.
Với sự phát triển của thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm về những phần mềm hiện nay. Đặc biệt đối với những phần mềm thiết kế mở, khả năng tùy chỉnh dễ dàng hỗ trợ doanh nghiệp quản lý công nợ khách hàng. Bên cạnh đó, phần mềm này còn có khả năng phân tích, đánh giá chất lượng từng khách hàng, từng nhà cung cấp trợ giúp ban quản trị trong việc tối ưu chiến lược kinh doanh. Phần mềm quản lý khách hàng BRAVO 8 là một giải pháp có thể đáp ứng những yêu cầu đó của doanh nghiệp bạn.

Read more…

Kế toán tài chính

11:25 |

Những kiến thức về kế toán tài chính bạn cần nắm vững để hoàn thành tốt công việc của mình.
1.       Kế toán tài chính là gì
Việc thu tập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán được hiểu là kế toàn tài chính.
Công việc của một kế toán tài chính trong doanh nghiệp chi tiết như sau:
-          Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Kế toán quản trị đồng thời cần phải phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp mình thông qua việc sử dụng đơn vị tiền tệ.
-          Cùng với đó, kế toán tài chính cần minh họa cho kế toán tổng hợp, số liệu mà một kế toán chi tiết tổng hợp được phải bằng đúng số liệu kế toán tổng hợp trong cùng một kỳ kế toán để làm tư liệu phục vụ công việc kế toán chung.
2.       Đơn vị tính sử dụng trong một kỳ kế toán mà kế toán tài chính cần lưu ý.
 Trong một kỳ kế toán, đơn vị sử dụng mà doanh nghiệp cần phải sử dụng đó là:
Đơn vị tiền tệ là tiền Việt Nam Đồng (ký hiệu VNĐ hay đ).


Đương nhiên không phải lúc nào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng là đồng Việt Nam, nếu là đồng đồng ngoại tệ thì kế toán phải theo nguyên giá ngoại tệ và tiền VND theo tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh. Cũng có những trường hợp đồng ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái đối với đồng Việt Nam, lúc này, các giải quyết của kế toán đó là phải thông qua một loại tiền tệ thứ 3 có quan hệ với cả hai loại tiền tệ đó. Tuy nhiên, đây là trường hợp không phổ biến.
Cũng có một số trường hợp khác đó là doanh nghiệp chi bằng ngoại tệ thì được chọn một loại đơn vị tiền tệ làm căn cứ để kế toán khi lên BCTC và sử dụng tại Việt Nam để quy đổi ra đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng công bố tại thời điểm khóa sổ lập BCTC.
Ngoài ra để thực hiện hoạt động kế toán tốt, các doanh nghiệp cần đầu tư, trau dồi các phần mềm kế toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Read more…

Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

15:57 |

Trong doanh nghiệp có rất nhiều khoản chi phí, trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm một phần không nhỏ. Quản lý tốt chi phí này cũng giúp doanh nghiệp bạn tăng lợi nhuận.
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
ü  Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương: Đây là khoản chi phí doanh nghiệp bắt buộc phải trả cho cán bộ nhân viên theo quy định của nhà nước. Doanh nghiệp không được vi phạm vi quy định.
ü  Văn phòng phẩm, vật liêu, công cụ dùng cho công tác quản lý phục vụ và sửa chữa dùng chung cho toàn doanh nghiệp. Đây là chi phí hầu hết mọi doanh nghiệp đều phải chi, mức độ như thế nào phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp.
ü  Dụng cụ đo lường, thí nghiệm các loại máy văn phòng. Đây là những loại không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định nên được tính vào chi phí này. Chỉ một số doanh nghiệp mới có khoản chi phí này.
ü  Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc, đây cũng là khoản chi phí được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
ü  Tiền điện nước, sữa chữa tài sản cố định chính là các dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý.
ü  Thuế đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông… là loại thuế, lệ phí phải nộp nhà nước mà doanh nghiệp cần chi để quản lý.
ü  Khánh tiết, hội nghị, công tác phí… là các khoản chi phí tiếp theo
ü  Các khoản dự phòng như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi
ü  Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ cũng được phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
ü  Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là chi phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
ü  Chi phí trang phục 1 năm mỗi nhân viên không vượt quá 5.000.000đ/1 người/ 1 năm cũng được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
ü  ……………..
Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà có thể có thêm những khoản chi phí quản lý sản xuất khác. Kế toán cần lưu ý thực hiện đúng các quy định nhà nước về cách hạch toán các chi phí này để tránh những phiền toái về sau.

Read more…

3 chức năng trong phần mềm quản lý bán hàng miễn phí

16:26 |

Với doanh nghiệp nhỏ, ngân sách thấp thì việc sử dụng phần mềm quản lý bán hàng miễn phí là một giải pháp tốt. Chức năng của nó cũng không hề tệ như sau:
1.        Chức năng quản lý bán hàng
Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế của từng doanh nghiệp. Nhưng thường phần mềm sẽ đáp ứng được những chức năng cơ bản sau:
– Tạo phiếu đặt hàng. Đây là chức năng cơ bản và bắt buộc có trong các phần mềm.
– Xử lý đơn hàng, xem xét đơn hàng đó được giao bao nhiêu lần tùy theo số lượng hàng có sẵn hay sắp có.
– Mỗi lần giao hàng sẽ xuất một hóa đơn tương ứng, giúp cho việc quản lý dễ dàng và kế toán cũng dễ kiểm soát mọi vấn đề.
– Lần xuất hóa đơn tiếp theo hệ thống sẽ tự động hiển thị ra những mặt hàng nào chưa được giao.
Có một trường hợp thường xảy ra đó là kho hàng không đủ hàng để xuất hoặc do khách hàng không xác nhận đặt hàng. Lúc này, cách xử lý sẽ là người quản lý bán hàng hoàn toàn có thể hủy đơn hàng và đơn hàng đó được lưu lại trong lịch sử hủy đơn hàng.
2. Chức năng quản lý kho hàng hóa
Bất kể là mỗi cửa hàng dù lớn hay nhỏ thì lợi nhuận luôn là tiêu chí đặt lên hàng đầu. Mà việc quản lý tốt số lượng hàng hóa trong kho góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó đưa lợi nhuận tăng cao. chức năng quản lý hàng hóa là không thể thiếu trong phần mềm là điều hiển nhiên phải có.
Để làm được điều này thì giao diện quản lý hàng hóa của phần quản lý bán hàng nên được sắp xếp một cách khoa học và hợp lý. Các phần mềm hiện nay thường chia thành các cột bao gồm mã hàng hóa, tên hàng hóa, giá bán, giá vốn, tồn kho và số lượng xuất kho. Việc chia màn hình thành các phần như thế này giúp cho chủ cửa hàng có thể thống kê lại được các lượng hàng tồn kho mà có kế hoạch xuất nhập cho hợp lý.
Phần mềm cũng có những tính năng khác hỗ trợ tốt cho việc quản lý kho như: thêm, xóa, sửa, in mã vạch, hoặc đánh dấu là ngừng kinh doanh.
3. Chức năng báo cáo
Báo cáo là chức năng không thể thiếu trong bất cứ phần mềm nào kể cả phần mềm bán hàng miễn phí.
Các báo cáo được chia thành bốn lĩnh vực lớn bao gồm: báo cáo bán hàng; báo cáo tồn kho; báo cáo doanh thu theo ngày, tuần hay tháng.

Read more…

Tìm hiểu về quy trình mua hàng của khách hàng là tổ chức

15:49 |

Khách hàng tổ chức khác với khách hàng cá nhân, họ có những quy trình quản lý mua hàng nhất định như dưới đây, doanh nghiệp cần nắm vững để có những chính sách phù hợp.
·         Nhận thức vấn đề
Quá trình mua khởi đầu khi có ai đó trong doanh nghiệp nhận ra một vấn đề hoặc một nhu cầu mà có thể giải quyết được bằng cách mua một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Những vấn đề này có thể là từ bên trong hoặc xuất phát từ bên ngoài doanh nghiệp.
·         Phác họa tổng quát nhu cầu
Từ việc đã nhận biết một nhu cầu, người mua tiến tới việc xác định khối lượng cũng như đặc điểm về sản phẩm cần mua là gì. Giai đoạn này phụ thuộc vào tính chất sản phẩm và độ phức tạp hay đơn giản. Nếu đơn giản thì bạn tự phác họa nhu cầu còn đối với sản phẩm phức tạp thì bạn sẽ phải làm việc với các kỹ sư, người sử dụng, cố vấn chuyên môn để định ra những đặc điểm cho những sản phẩm cần mua để hàng mua đáp ứng đúng yêu cầu.
·         Xác định qui cách của sản phẩm
Chi tiết kỹ thuật của sản phẩm chính là những gì doanh nhiệp bạn cần phải phác thảo ra sau khi xác định được tổng quát nhu cầu.
·         Tìm kiếm nhà cung cấp
Khi biết chính xác mình cần gì thì doanh nghiệp bạn mới đi tìm kiếm nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu đó cho mình. Người mua có thể xem xét các chỉ dẫn về doanh nghiệp đồng thời nên tham khảo thông tin qua mạng internet hoặc điện thoại đến các doanh nghiệp khác. Dựa vào những tiêu chí của doanh nghiệp mình cũng như khả năng đáp ứng của các nhà cung cấp khi đó người mua sẽ lựa chọn ra được một danh sách các nhà cung cấp có khả năng cung ứng theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp đã đề ra cho mặt hàng cần mua.
·         Yêu cầu chào hàng
Doanh nghiệp có quyền đề nghị các nhà cung cấp gửi yêu cầu chào hàng để so sánh họ với nhau. Người mua sẽ xét duyệt những nhà cung cấp khi những người này đưa ra các giới thiệu chính thức của họ cho bạn.
·         Lựa chọn nhà cung cấp
Sau khi có đầy đủ thông tin về các nhà cung cấp đồng thời hiểu rõ nhu cầu của mình, người mua sẽ cân đối để chọn ra nhà cung cấp phù hợp nhất. Khả năng về kỷ thuật, sản xuất, tài chính, độ tin cậy của sản phẩm và giao hàng, khả năng đảm bảo các dịch vụ,... chính là một số tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp.
·         Làm thủ tục đặt hàng
Hoàn thành các thủ tục đặt hàng theo thảo thuận của 2 bên, các vấn đề này nên được ghi rõ trong hợp đồng.
·         Đánh giá kết quả thực hiện
Việc đánh giá kết quả thực hiện giúp cho người mua cân nhắc đến việc mua tiếp hay không.


Read more…

Nắm rõ quy trình quản lý khách sạn chuẩn hiện nay

15:07 |

Hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức muốn hoạt động SXKD diễn ra suôn sẻ đều đòi hỏi phải xây dựng một quy trình quản lý chuẩn. Dưới đây là quy trình quản lý khách sạn chuẩn.
·         Bước 1:
Thông qua một số kênh như: điện thoại, email, website, facebook… khách sạn sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng. Tiếp theo bộ phận Kinh doanh sẽ nhận được thông báo khi khách hàng có yêu cầu sử dụng dịch vụ đặt phòng, đặt dịch vụ tại khách sạn.
·         Bước 2:
Chuyển dữ liệu kinh doanh qua các bộ phận có liên quan. Ví dụ lễ tân sẽ thực hiện các thao tác đặt phòng, gán phòng, check in, cập nhật hồ sơ khách ở theo đúng những quy định của khách sạn đã đề ra.
·         Bước 3
Nhân viên cập nhật các thông tin chi phí phát sinh khi khách lưu trú. Ví dụ khi khách phát sinh thêm các nhu cầu dịch vụ khác tại nhà hàng, spa, minibar, buồng phòng,..
·         Bước 4:
Công việc của bộ phận Tài chính – Kế toán thực hiện vào cuối ngày (ban đêm) với nhiệm vụ chính là thực hiện rà soát lại tất cả các giao dịch và doanh thu của khách sạn trong ngày nó được gọi lại kiểm toán đêm cuối ngày.
·         Bước 5
Nhân viên phụ trách điều chỉnh sai sót sau khi thực hiện công việc kiểm toán đêm cuối ngày.
·         Bước 6
Bộ phận thu ngân tiến hành thực hiện công việc thanh toán nhanh chóng sau khi theo dõi cập nhật chính xác và đầy đủ các dịch vụ sử dụng của khách hàng đã sử dụng trong thời gian lưu trú.
·         Bước 7
Trong bước này, nhiệm vụ của thu ngân là chuyển hết tất cả hóa đơn cũng như toàn bộ chứng từ về bộ phận kế toán khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán.
·         Bước 8
Các bộ phận có liên quan như như Spa, nhà hàng, buồng phòng, sự kiện phải có trách nhiệm cung cấp chứng từ liên quan đến bộ phận Kế toán.
·         Bước 9
Kế toán có nhiệm vụ vụ tổng hợp, ghi chép, theo dõi, lưu trữ mọi chứng từ liên quan đến công việc của mình sau khi nhận các thông tin từ các bộ phận bộ phận “Quản lý vật tư” và “Văn phòng” tổng hợp.
·         Bước 10
Lưu trữ, theo dõi và lập kế hoạch chăm sóc, thăm hỏi đánh giá, thái độ của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ tại khách sạn để có những chính sách chăm sóc, quản lý khách hàng tốt nhất công việc này thuộc trách nhiệm của bộ phận Chăm sóc khách hàng.


Read more…

Trình tự kế toán tập hợp chi phí cũng như tính giá thành trong các doanh nghiệp hiện nay

15:56 |

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành là một phần rất quan trọng trong doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán này được đề cập như sau:
-          Nhiệm vụ đầu tiên của kế toán sản xuất đó là xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.
-          Tiếp đến kế toán cần ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó họ cần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm từ đó đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra ổn định.
-          Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
-          Kế toán cần thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành. Công tác này phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán khi tới kỳ kế toán.
-          Đảm bảo tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. Từ đó xác định hiệu quả kinh doanh.
Trình tự kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gồm những bước sau:
Bước 1:
Có 3 khoản mục mà kế toán cần lưu tâm đó là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT), Chi phí SX chung (CP SXC). Tại bước này kế toán phải tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng tính giá thành.
Bước 2:
Phân bổ chi phí SXC, CPNCTT bước này thì không tập hợp riêng được cho từng đối tượng tính giá thành theo một trong những tiêu thức phân bổ như (Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…)
Bước 3:
Hiện nay có các phương pháp tính giá thành phổ biến như sau: Phương pháp giản đơn; Phương pháp hệ số; Phương pháp tỷ lệ…). Kế toán lựa chọn để sửa dụng 1 trong các phương pháp đó để cuối kỳ tính giá thành sản phẩm cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
Bước 4:
Ở bước này, kế toán phải xác định sản phẩm hoàn thành trong kỳ cũng như sản phẩm dở dang cuối kỳ của kỳ tính giá thành.
Bước 5:
Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, kế toán sẽ đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sao cho phù hơp.
Bước 6:
Bước cuối cùng kế toán sẽ tính giá thành của từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ đã theo dõi.

Read more…

Hiểu biết về thời hạn chứng chỉ kế toán trưởng theo quy định của nhà nước

15:52 |

Kế toán trưởng là một vị trí mà rất nhiều người mơ ước nếu theo đuổi công việc kế toán chuyên nghiệp. Lý do là, ngoài mức lương cao, kế toán trưởng còn có cơ hôi được làm việc và phát triển bản thân, có tiếng nói và những đóng góp tích cực cho doanh nghiệp.
Muốn được cấp chứng chỉ này đòi hỏi bạn phải đi học và có đủ những điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, chứng chỉ này không có thời giạn vĩnh viễn, nó thường chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
Về vấn đề này đã được Bộ Tài chính quy đinh rõ ràng và cụ thể như sau:
Xét về thời hạn chứng chỉ kế toán trưởng được quy định tại Khoản 4, 5, Điều 9 của Thông tư số 199/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính.
·         Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm tính từ ngày cấp để bổ nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 53 của Luật Kế toán. Như vậy, khi quá thời hạn 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải bắt buộc phải học lại khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng. Và nếu kế toán vượt qua khóa học này sẽ được cấp chứng chỉ mới.
·         Những người có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều kiện và được bổ nhiệm làm kế toán trưởng 1 lần thì chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn có giá trị để bổ nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ 2 trở đi, trừ trường hợp khoảng thời gian không làm kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm”.
Trên đây là những quy định của pháp luật liên quan đến việc cấp và sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng mà các bạn quan tâm. Những người muốn theo đổi con đường này cần lưu ý kỹ các quy định này để có nhưng kế hoạch học tập và phần đấu cụ thể cho bản thân, phấn đấu cho sự nghiệp của mình, sử dụng các phần mềm kế toán chuyên nghiệp.

Read more…

Tính năng quan trọng cho phần mềm quản lý khách sạn

14:46 |

Quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ, bạn nên và không nên là gì?
1.       10 điều nên làm khi quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ
-          Đến một lớp học kế toán là cần thiết để học kế toán cơ bản trước khi đi vào kinh doanh.
-          Tham khảo ý kiến và trao đổi thường xuyên để có được những tư vấn từ một kế toán thành thạo trong loại hình doanh nghiệp của mình trước khi bắt đầu. Vì mỗi loại doanh nghiệp việc quản lý tài sản là không giống nhau.
-          Lựa chọn phần mềm quản lý doanh nghiệp phù hợp.
-          Thiết lập chính sách kiểm tra và kiểm soát nội bộ bao gồm các biện pháp bảo vệ chống lại việc thiếu trung thực, gian lận.
-          Duy trì và cập nhật báo cáo dòng tiền hàng tháng.
-          Chuẩn bị báo cáo tài chính hàng tháng giúp bạn luôn kiểm soát được tình hình của doanh nghiệp mình.
2.       Những điều không nên làm khi quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ
-          Ủy thác việc ký giấy tờ, hóa đơn cho người nào đó. Bạn – chủ doanh nghiệp nên là người quản lý moi thứ.
-          Sử dụng khoản tiền khấu trừ từ lương nhân viên và thuế thu nhập cho các mục đích khác, điều này có thể khiến bạn vướng phải những rắc rối không đáng có.
-          Giao phó việc dự báo dòng tiền cho người khác.
-          Trộn lẫn tài sản cá nhân vào tài sản doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp nhỏ, mọi thứ nên cần rõ ràng.
-          Thanh toán hóa đơn mà không phù hợp với trình tự mua hàng của bạn. Phải thực hiện mọi thứ đúng quy trình đề ra.
-          Dựa vào các thỏa thuận miệng về các vấn đề quan trọng trong đó có việc mua bán. Mọi việc nên cần có hóa đơn, chứng từ, hợp đồng rõ ràng.
-          Trì hoãn lập kế hoạch vay vốn mãi cho đến khi có nhu cầu về tài chính.
-          Không tìm kiếm lời khuyên từ các kế toán và luật sư về các vấn đề tài chính kế toán & thuế quan trọng. Nguyên nhân là do bạn không thể am hiểu bằng những người chuyên môn.
-          Dựa vào mối quan hệ để cho vay tiền.
Hy vọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ luôn phát triển tốt nhờ những lời khuyên trên.

Read more…

Hiểu biết về giá thành sản xuất

14:23 |

Muốn xác định nội dung giá thành sản phẩm nhanh chóng và chính xác thì những hiểu biết cơ bản về vấn đề này là vô cùng quan trọng.
1.       Khái niệm giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) được doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường được gọi là giá thành sản xuất của sản phẩm.
Muốn đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp, nói rộng ra là toàn bộ nền kinh tế thì gía thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng.
Sở dĩ nó quan trọng bởi lý do nó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất. Việc doanh nghiệp sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất có hiệu quả hay không phản ảnh một phần qua giá thành sản phẩm.
2.       Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều cách phân loại, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức ta có một số cách phân loại khác nhau. Sau đây chúng ta xem xét cách phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Với tiêu chí này, ta có 3 loại như sau:
·         Giá thành kế hoạch:
Đây là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
·         Giá thành thực tế:
Đây là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
·         Giá thành định mức:
Đây là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Read more…

Giới thiệu về những loại phần mềm ERP ở Việt Nam hiện nay

16:16 |

Hệ thống ERP đang được sử dụng ngày cả phổ biến ở Việt Nam. Các phần mềm ERP được sử dụng nhiều ở Việt Nam hiện nay gồm các loại dưới đây:
1.    Các phần mềm ERP nước ngoài
Phần mềm ERP nước ngoài đã vào Việt Nam từ rất lâu, nó đã trở thành sự lựa chọn của rất nhiều doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên nếu muốn triển khai chúng thì ngoài chi phí cho bản quyền phần mềm, chi phí cho nhà tư vấn triển khai phần mềm, doanh nghiệp cần phải xác định trước là sẽ phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức cho việc triển khai ERP bởi nó chưa thuần Việt
Ưu điểm:
-          Bề dày kinh nghiệm khi phần mềm đã áp dụng thành công tại nhiều doanh nghiệp trên thế giới nên áp dụng tốt cho Việt Nam
-          Nền tảng công nghệ cao thêm vào đó là quy trình quản lý được chuẩn hóa
Đây là 2 ưu điểm nổi bật nhất của phần mềm nước ngoài so với phần mềm Việt Nam
Nhược điểm:
-          Đầu tiên là chi phi cao bởi ngoài chi phí tư vấn, triển khai phần mềm, doanh nghiệp còn phải trả khoản tiền bản quyền tương đối lớn cho nhà sản xuất ERP ngoại. Do vậy, khi tính tổng thì con số mà bạn muốn mua phần mềm này thì không hề nhỏ.
-          Không lên được các báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vì không làm theo chuẩn mực Việt Nam.
-          Khó sử dụng vì giao diện tiếng Anh đồi hỏi người sử dụng phải có trình độ cao.
2.     Những nhà cung cấp phần mềm trong nước
CNTT phát triển, những doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cũng đủ khả năng tự thiết kế những phần mềm ERP “thuần Việt” cho chính các doanh nghiệp trong nước sử dụng. Đây là những phần mềm được thiết kế ra cho người việt sử dụng trong bối cảnh chế độ kế toán Việt Nam.
Các phần mềm này giá sẽ mềm hơn rất nhiều so với các phần mềm nước ngoài. Đặc biệt nhất quan trọng hơn cả là các phần mềm ERP trong nước là các quy trình xử lý tài chính kế toán trên phần mềm đều dễ dàng nhờ được thiết kế tuân thủ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành cũng như cập nhật kịp thời và nhanh chóng những thay đổi liên tục của các thông tư, quyết định, hướng dẫn… của chế độ kế toán trong nước.
Mỗi doanh nghiệp sẽ có những lựa chọn cho riêng mình về nhà cung cấp tùy thuộc và nhu cầu và tài chính của mình. Rõ ràng, 2 loại phần mềm này hiện đang ngàng tài ngang sức trên thị trường ERP Việt Nam.


Read more…