Tìm hiểu về quy trình triển khai ERP phổ biến hiện nay

14:14 |

Để một dự án ERP được triển khai thành công, người thực hiện cần tuân thủ đúng các bước trong quy trình sau.
1.        Chuẩn bị dự án ERP
Xác định rõ ràng và cụ thể mục tiêu cần đạt được sau khi triển khai dự án này là gì? Đây chính là điều mà trước khi khi bắt tay vào triển khai dự án mọi doanh nghiệp cần làm rõ. Ai cũng biết xác định mục tiêu luôn là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng tuy nhiên trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt bước này.
2.       Lập kế hoạch thực hiện dự án ERP
Giai đoạn tiếp theo của quy trình triển khai dự án này thực sự mới là sự khởi đầu của dự án đó chính phải là xác định các nguồn tài nguyên, tiêu chí thành công, rủi ro và xác định phạm vi của dự án. Doanh nghiệp và nhà cung cấp nên có những buổi họp cùng nhau ngồi lại để lên kế hoạch cụ thể nhất.
3.        Phân tích dự án ERP
Nhân viên là người thực sự hiểu biết chi tiết về quy trình hoạt động cũng như tự họ sẽ biết nhu cầu cần từ một hệ thống ERP. Do vậy, ban quản trị dự án cũng cần ngồi lại với những người trực tiếp sử dụng phần mềm phân tích mọi khía cạnh của dự án ERP. Vào cuối giai đoạn này, doanh nghiệp nên chắc chắn đã được trải nghiệm cơ bản mô hình chức năng quá trình kinh doanh, dự toán, và một danh mục trường hợp sử dụng thực hiện đến bước cuối.
4.       Thực hiên dự án ERP
Khi mọi bước trên nếu đã được thực hiện tốt đẹp thì mới có thể bắt tay vào thực hiện dự án. Đây là giai đoạn mà nhà cung cấp sẽ thực hiện thiết kế, điều chỉnh hệ thống ERP làm sao để phù hợp với các nghiệp vụ đặc thù.
Doanh nghiệp cần phải luôn đồng hành sát với nhà cung cấp trong mọi giai đoạn để những điều chỉnh hệ thống đạt được mục tiêu quản trị của mình.
5.       Xác nhận dự dán ERP
Sau khi hoàn thành, xác nhận của hệ thống ERP mới được hoàn tất với nhóm dự án trước khi triển khai. Xác nhận dự án là tiền đề để bước sau có thể hoàn thành tốt.
6.       Triển khai hệ thống ERP
Tất cả mọi thứ ở trên thực hiện đều hướng tới giai đoạn cuối cùng này. Doanh nghiệp cần phải có một danh sách kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả các yếu tố của dự án được thực hiện đúng và đủ theo các yêu cầu và thỏa thuận của 2 bên.
Sự phối hợp chặt chẽ và thiện chí cũng như tình thần làm việc của cả nhà cung cấp và doanh nghiệp là điều kiện để một dự án ERP triển khai thành công.

Read more…

Những hiểu biết về giá thành sản xuất để thực hiện tốt công việc

14:13 |

Để xác định được giá thành sản phẩm nhanh chóng và chính xác thì những hiểu biết cơ bản về vấn đề này là vô cùng quan trọng đối với bất cứ nhân viên nào.
1.       Khái niệm giá thành sản phẩm
Gía thành sản xuất của sản phẩm được xác định là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) được doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.
Để đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp, nói rộng ra là toàn bộ nền kinh tế thì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng và được sử dụng phổ biến hiện nay.
Sở dĩ nó quan trọng bởi lý do nó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất cũng quản lý sản xuất của doanh nghiệp và toàn xã hội. Việc doanh nghiệp sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất có hiệu quả hay không phản ảnh 1 phần không nhỏ qua giá thành sản phẩm.
2.       Phân loại giá thành sản phẩm
Hiện có nhiều cách phân loại khác nhau tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức. Dưới đây chúng ta tìm hiểu cách phân loại giá thành theo tiêu chí là thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Với tiêu chí này, sẽ có 3 loại như sau cần lưu ý:
·         Giá thành kế hoạch:
Đây là giá thành sản phẩm được tính theo cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch cũng như sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp nào đó.
·         Giá thành thực tế:
Đây là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm bất kỳ trong doanh nghiệp chỉ có thể tính toán được khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
·         Giá thành định mức:
Đây là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định mức chi phí sản xuất hiện hành, cũng như chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức chính là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, nó được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, chỉ tiêu này cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.

Read more…

Những vấn đề liên quan đến sổ kế toán

14:12 |

Một trong những kiến thức quan trọng nhất về kế toán đó là sổ sách ké toán. Muốn làm tốt công việc của mình, mỗi kế toán ngày nay ngoài việc giỏi excel, nghiệp vụ hay dùng thành thạo phần mềm kế toán thì bạn cần biết rõ thêm các kiến thức sau.
1.       Sổ sách kế toán là gì?
Sổ kế toán được hiểu là những tờ sổ sách được thiết kế một cách khoa học và hợp lý, nó có mối liên hệ mật thiết với nhau và được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng các phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu các chứng từ kế toán tổng hợp.
Yêu cầu quan trọng đối với sổ kế toán đó là phải ghi rõ tên đơn vị, tên sổ, ngày tháng năm lập sổ, kế toán trưởng, thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị cùng như số trang và dấu giáp lai cũng không được bỏ sót.
Kế toán nên nhớ rằng mỗi một đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ sách kế toán cho một kỳ kế toán trong năm.
2.       Sổ kế toán tổng hợp bao gồm những gì?
Là một trong các loại sổ của sổ sách kế toán sổ kế toán tổnghợp hiện nay nó được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong từng thời kỳ kế toán và từng niên độ kế toán. Bên cạnh đó sổ kế toán tổng hợp cũng phản ánh quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ phát sinh.
Một đặc trưng nữa của sổ kế toán tổng hợp đó là được dùng để phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ nhật ký chung và sổ cái. Đặc điểm cụ thể của chúng đó là:
Sổ cái là loại sổ phản ảnh phản ánh tổng hợp tình hình nguồn vốn, tài sản, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Sổ nhật ký chung: lại là loại sổ mà số liệu kế toán trên sổ đây phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp trong kỳ.
Việc ghi chép các số liệu trên 2 loại sổ sách này tuân thủ đúng các quy định của pháp luật đã đưa ra.

Read more…

Cửa hàng thu được lợi gì từ việc sử dụng phần mềm bán hàng

14:09 |

Cùng tìm hiểu những lợi ích mà phần mềm quản lý bán hàng mang đến cho các cửa hàng hiện nay.
Bán hàng, tính tiền nhanh
Các giao dịch bán hàng, tư vấn, chăm sóc khách hàng nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều nếu bạn lựa chọn phần mềm quản lý bán hàng để sử dụng.
Việc tra cứu nhanh thông tin hàng hóa, số lượng hàng còn trong kho để đưa ra những tư vấn đúng và nhanh chóng cho khách hàng là điều cực kỳ cần thiết. Mặt khác phần mềm còn hỗ trợ bán chéo, bán gia tăng sản phẩm giúp tăng doanh số thông qua việc giới thiệu các sản phẩm liên quan và áp dụng các chương trình ưu đãi cho các khách hàng thân thiết.
Tránh sai sót
Với các cửa hàng, để tránh sai sót thì việc chuẩn hóa hóa quy trình hoạt động, sử dụng mã vạch trong quản lý là 2 cách thức phổ biến và vô cùng hiệu quả. 2 cách thức này áp dụng được cho nhiều quy trình như: từ nhập hàng, bán hàng, chuyển kho. Do vậy sai sót sẽ được giảm thiểu một cách tối đa.
Phần mềm quản lý bán hàng có khả năng “giải mã” mã vạch rất nhanh từ đó dễ dàng cung cấp chính xác thông tin hàng hóa như: tên gọi, giá cả, số lượng tồn kho. Mặt khác, tính năng lưu vết mọi hoạt động trên phần mềm sẽ giúp cho khi xảy ra sai sót, người quản lý cũng có thể tra soát lại dễ dàng.
Tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả
Nếu cửa hàng bạn sử dụng một phần mềm bán hàng thì mọi thao tác từ nhập hàng, bán hàng, in hóa đơn, thống kê doanh số… được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác trên hệ thống nên chỉ cần số lượng nhân viên nhất định để làm một khối lượng công việc lớn. Nhờ vậy mà chi phí thuê nhân công được giảm tải trong khi công việc vẫn đảm bảo vận hành trơn tru.
Lưu ý rằng nhân viên chỉ nhanh chóng làm quen với công việc, giảm thời gian và chi phí đào tạo nếu bạn lLựa chọn đúng phần mềm quản lý bán hàng. Điều này đặc biệt quan trọng vì bán lẻ là ngành có tỉ lệ thay đổi nhân viên rất cao.

Read more…

Những nguyên tắc cần tuân thủ để việc quản trị đạt hiệu quả cao

14:08 |

Muốn quản trị doanh nghiệp tốt, hãy nhớ đến những nguyên tắc vàng sau đây.
Nguyên tắc 1: Định hướng khách hàng
Nội dung: Đơn giản vì khách hàng là người mang tiền đến cho doanh nghiệp duy trì và phát triển. Do vậy bạn cần phải cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng. Việc hiểu rõ vấn đề này vô cùng quan trọng vì nó giúp doanh nghiệp bạn không những đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao hơn sự mong đợi của khách hàng. Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động dựa trên việc xây dựng chất lượng định hướng bởi khách hàng. Chiến lược này dẫn tới khả năng chiếm lĩnh thị trường, duy trì và thu hút quản lý khách hàng. Tuy nhiên để làm được điều đó cũng không hề dễ dàng, cần phải phải luôn nhạy cảm đối với những khách hàng mới, những yêu cầu thị trường và đánh giá những yếu tố dẫn tới sự thoả mãn khách hàng.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Muốn doanh nghiệp cùng nhau đi tới cái đích cuối cùng thì mọi thứ cần phải được thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh nghiệp. Vai trò của nhà lãnh đạo ở đây là vô cùng quan trọng bởi họ cần phải tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp tốt từ đó sẽ lôi cuốn mọi người trong viêc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Muốn doanh nghiệp đi xa thì lãnh đạo doanh nghiệp cần có có tầm nhìn xa, xây dựng những giá trị rõ ràng. Và như đã đề cập ở trên, việc định hướng quản lý khách hàng là vô cùng quan trọng. Để củng cố những mục tiêu này cần có sự cam kết và tham gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của tổ chức. Nhưng một doanh nghiệp muốn phát triển tốt thì một người lãnh đạo giỏi là chưa đủ, họ cần có sự cam kết và tham gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của tổ chức.. Để có được sự tâm huyết này rất cần đến những chiến lược, hệ thống và các biện pháp huy động sự tham gia và tính sáng tạo của mọi nhân viên để xây dựng.
Còn nhiều những nguyên tắc khác nữa mà mỗi doanh nghiệp cần chủ động áp dụng để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Read more…

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

16:14 |

Doanh số của công ty bao nhiêu, chi phí thế nào và lợi nhuận bao còn lại bao nhiêu đều được biết nhờ bản báo các kết quả hoạt kinh doanh của công ty. Bản báo cáo được thực hiện theo hàng quý hàng năm để biết doanh nghiệp lỗ lãi thế nào. Những tài khoản sau cần phải lưu tâm trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Doanh thu
Nhiệm vụ của tài khoản này chính là theo dõi tất cả doanh số khi bán được hàng cũng như được chấp nhận thanh toán.
Doanh thu = Giá thành sản phẩm * Số lượng sản phẩm bán ra.
Lưu ý rằng tài khoản doanh thu bán hàng, quản lý bán hàng chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Dù là doanh nghiệp đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Giá vốn hàng bán
Tất cả chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch vụ để bán chính là giá vốn hàng bán. Nếu doanh nghiệp bạn cung cấp dịch vụ thì đây chính là chi phí bán hàng. Một số vấn đề cấu thành nên giá vốn hàng bán đó là: Vật liệu thô, Chi phí nhà cung cấp, Lương nhân viên, Chi phí sản xuất, Giá bán sỉ hàng hóa…
Việc giảm giá vốn hàng bán là điều nhiều doanh nghiệp thường làmđể tăng lợi nhuận, tuy nhiên cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm khi giảm yếu tố này.
Lợi nhuận gộp
Công thức phổ biến để tính lợi nhuận gộp đó là: Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán.
Tỷ lệ lợi nhuận gộp dưới dạng phần trăm chính là chỉ số mà người ta thường dùng khi muốn dõi lợi nhuận gộp doanh nghiệp cao hay thấp, công thức đó là: 
Tỷ lệ lợi nhuận gộp = (Lợi nhuận gộp/Doanh thu) * 100%
Chi phí cố định
khoản chi phí không thay đổi khi mức sản lượng thay đổi chính là chi phí cố định trong doanh nghiệp, chi phí này bao gồm một số chỉ tiêu như sau: cước viễn thông, phí vận chuyển, chi phí bán hàng và tiếp thị, tiền lương cố định, nghiên cứu và phát triển và khấu hao tài sản cố định, thuê văn phòng…
Lợi nhuận ròng
Đây là loại lợi nhuận doanh nghiệp dùng để tái đầu tư vào kinh doanh và trả cổ tức và chính là số tiền doanh nghiệp thật sự kiếm được sau khi trừ tất cả chi phí, kể cả thuế. Công thức tính như sau:
Lợi nhuận ròng = Doanh thu- Giá vốn hàng bán – Chi phí cố định – Thuế

Read more…

Một hệ thống đạt tầm ERP cần phải có

16:06 |

- Phần mềm này cần được thiết kế theo từng phần moduler: Có một số module tương ứng mà doanh nghiệp cần thiết kế đó là: Phòng mua hàng sẽ có module đặt hàng (Purchase). Phòng bán hàng có module phân phối và bán hàng (Sale & Distribution) … Như vậy, việc sử dụng ERP theo cách này sẽ có thể phân theo từng giai đoạn tùy khả năng tài chính của doanh nghiệp trong từng đợt.
- Tính tích hợp chặt chẽ: Việc tích hợp các module cho phép kế thừa thông tin giữa các phòng, ban. Như vậy sẽ đảm bảo tính thống nhất thông tin trong doanh nghiệp do đó mà việc cập nhật thông tin dữ liệu tại các bộ phận khác nhau sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Có khả năng phân tích quản trị: Để đánh giá được hiệu quả kinh doanh thì nếu có hệ thống ERP sẽ cho phép có thể phần tích trên các trung tâm chi phí (cost center) hay chiều phân tích (dimension).
Một ví dụ cụ thể cho việc này đó là phân tích chi phí nhập kho ứng với toàn bộ NVL, một công trình, một đơn hàng, một nhà vận chuyển hay một sản phẩm...Hệ thống cũng có thể đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua tổ hợp các chiều phân tích.
Một ví dụ khác đó là phân tích hiệu quả kinh doanh cho từng sản phẩm trên dây chuyền sản xuất ứng với từng đơn hàng. Khi lựa chọn hệ thống ERP, doanh nghiệp đừng quên vấn đề này.
- Tính mở: Tính mở của hệ thống được đánh giá thông qua các lớp tham số hóa quy trình nghiệp vụ. Mỗi doanh nghiệp có những thực tế khác nhau nên sẽ cần được thiết lập các thông số để thích ứng với cấu hình của hệ thống. Người dùng có thể thiết lập quy trình quản lý mới trong doanh nghiệp thông qua những thông số này. Với cách này DN có thể thêm, mở rộng quy trình quản lý của mình khi cần. Khả năng kết nối dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau cũng như từ nhiều cở sở dữ liệu khác nhau trong hệ thống.
Hệ thống ERP hiện nay đang ngày càng trở nên hữu dụng đối với doanh nghiệp. Nhưng cần có những chiến lược đúng đắn để lựa chọn cũng như khai thác nó.

Read more…

Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp cần những phương pháp nào

15:59 |

Phụ thuộc vào tính chất của mình mà mỗi doanh nghiệp sẽ chọn cho mình một phương pháp tính giá thành sản phẩm khác nhau. Dưới đây là những phương pháp phổ biến hiện nay.
Phương pháp trực tiếp hay còn được gọi là phương pháp giản đơn:
Nếu doanh nghiệp bạn thuộc hình thức sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn thì phương pháp  trực tiếp hay còn được gọi là phương pháp giản đơn là lựa chọn tốt cho doanh nghiệp bạn.
Công thức sử dụng trong phương pháp trực tiếp hay còn được gọi là phương pháp giản đơn này là:
Giá thành SP Hoàn Thành = CPSX KD DD đầu kỳ +Tổng CP SX SP – CP SX DD CKỳ
Giá thành Sp =Tổng Giá thành sản phẩm Hoàn Thành / Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tổng cộng chi phí:
Còn nếu doanh nghiệp có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất thì phưng pháp số 1 sẽ không hợp lý bạn nên sử dụng phương pháp tổng cộng chi phí.Doanh nghiệp cũng sử dụng nhiều giai đoạn công nghệ do đó mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Phương pháp tổng cộng chi phí có công thức như sau:
Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn
Phương pháp hệ số:
Phương pháp thứ 3 mà chúng tôi giới thiệu chính là phương pháp hệ số, đây là phương pháp được áp dụng trong các doanh nghiệp mà một chu kỳ sản xuất cùng sử dụng một thứ vật liệu cùng với một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên với họ chi phí lại không tập hợp riêng cho từng sản phẩm.
Phương pháp hệ số sẽ sử dụng công thức như sau:
Giá thành đơn vị SP Gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP / Tổng số sản phẩm gốc (Kể cả quy đổi)
Giá thành Đvị SP Từng loại = Giá thành Đvị SP Gốc * Hệ số quy đổi từng loại
Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm DD cuối kỳ.
Không chỉ giới hạn 3 phương pháp trên mà phương pháp tỉ lệ chi phí, phương pháp loại trừ giá trị SP phụ, phương pháp liên hợp… cũng là những lựa chọn không tệ danh cho bạn.

Read more…

Phần mềm quản lý bán hàng BRAVO có những đặc điểm chính nào?

08:59 |

Phần mềm quản lý bán hàng của BRAVO hiện nay được nhiều người ưa chuộng bởi những tính năng của nó hỗ trợ rất lớn cho quá trình quản trị bán hàng trong doanh nghiệp. Dưới đây là những điểm chính trong phần mềm quản lý bán hàng:
-          Việc lập đồng thời thực hiện và theo dõi giảm giá, chiết khấu khuyến mãi qua chính sách giá chính là tính năng đầu tiên mà phầnmềm quản lý bán hàng BRAVO hỗ trợ tốt cho người dùng.
-          Ngay trên máy tính, phần mềm BRAVO hỗ trợ việc lập và in đơn hàng, hóa đơn, phiếu hàng bán bị trả lại, phiếu thu tiền.  
-          Hạn mức công nợ, hàng tồn kho và số dư tài khoản được kiểm soát chặt chẽ khi người dùng phần mềm thao tác lập phiếu. Đồng thời phần mềm kiểm soát hàng bán bị trả lại / cấn trừ công nợ phải thu.
-          Phần mềm hỗ trợ việc khai báo tự động tính và định khoản thuế GTGT đầu ra, thuế tiêu thụ đặc biệt và tự động tính toán tiền chiết khấu bán hàng, giảm giá, khuyến mãi.
-          Những vấn đề liên quan đến khách hàng như: hợp đồng, bộ phận/nhân viên, vùng/miền, nhóm hàng… sẽ được theo dõi chặt chẽ để có thể kiểm soát tốt mọi vấn đề.
-          Khi sử dụng phần mềm BRAVO thì khách hàng được hộ trợ tối ưu trong việc lập và theo dõi ghi nhận ứng trước tiền hàng, lịch thanh toán hóa đơn, đối chiếu thu tiền với hóa đơn.
-          Các thông báo cũng như phân tích về các khoản nợ đến hạn được phần mềm cập nhật kịp thời, cùng với đó là việc tạo bút toán, ghi nhận và điều chỉnh doanh thu công nợ.
-          Phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp phân tích lãi lỗ theo bộ phận, vùng/miền, nhóm-mặt hàng…
-          Theo dõi công nợ theo đối tượng, hóa đơn, đơn hàng, nhân viên, hợp đồng, công trình, nhóm-mặt hàng.... chi tiết và hiệu quả.
-          Doanh nghiệp có thể chọn bất cứ phương pháp nào: Đích danh, giá trung bình tháng, trung bình thời điểm, giá nhập trước xuất trước… Phần mềm BRAVO hoàn toàn hỗ trợ được các phương pháp đó và sẽ tự động tính giá vốn của hàng bán theo phương pháp đó.
-          Phần mềm hỗ trợ lên và in các loại báo cáo khác nhau như: báo cáo bán hàng gồm có: Bảng kê /sổ chi tiết bán hàng. Báo cáo công nợ: Đối chiếu công nợ phải thu và công nợ: Đối chiếu công nợ phải thu…
Mỗi phần mềm trên thị trường hiện nay sẽ có những tính năng ưu việt nhất định, với phần mềm BRAVO và các tính năng trên hy vọng sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động tốt.

Read more…

Muốn thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp cần có những kiến thức cơ bản nào?

08:56 |

Dưới đây là những kiến thức cần nắm vững khi doanh nghiệp bạn phát sinh nhu cầu muốn thanh lý , quản lý tài sản.
1.       Doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định trong một số trường hợp sau đây:
- Khi tài sản cố định của doanh nghiệp bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa. Đây là trường hợp thanh lý phổ biến hiện nay trong các công ty.
- Nếu tài sản cố định của doanh nghiệp bạn đã định lạc hậu về kỹ thuật cũng như công nghệ do đo snos không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh nữa thì cũng nên cân nhắc phương án thanh lý để mua tài sản mới.
- Khi doanh nghiệp giải thể, sát nhập, nhượng bán cũng là trường hợp cần thanh lý để lấy tiền giải quyết các thủ tục.
Muốn tiến hành thanh lý doanh nghiệp cần tuân thủ thủ tục thanh lý quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp được quy định tại điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC
2.       Hồ sơ thủ tục thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm:
ü  Biên bản thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ, khi hôi đồng này đã được thành lập thì họ toàn bộ quyết định cho quá trình thanh lý.
ü  Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ, mẫu biên bản phải lập theo đúng quy định.
ü  Biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản yêu cầu có xác nhận của các thành viên có thẩm quyền
ü  Quyết định Thanh lý tải sản cố định
ü  Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
ü  Hóa đơn bán tải sản cố định
ü  Tiếp theo là hợp đồng kinh tế bán tải sản cố định được thanh lý.
ü  Biên bản giao nhận tải sản cố định là thủ tục cần có tiếp theo. Tài sản được thanh lý cho đơn vị nào thì cần làm biên bản giao nhận để hoàn thành thủ tục và căn cứ về sau.
ü  Biên bản hủy tài sản cố định. Đây là loại biên bản được lập sau khi mọi thủ tục thanh lý đã hoàn thành. Khi đó tài sản này không còn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nữa.
Thực hiên đúng các quy định trên bạn sẽ không lo lắng về quá trình thanh lý tài sản mà nhiều người vẫn cho là khá phức tạp ở trên, chúc các bạn thành công.

Read more…

Giá thành sản xuất trong doanh nghiệp được phân loại như thế nào?

08:53 |

Việc phân loại giá thành sản xuất là vô cùng quan trọng để đáp ứng việc nghiên cứu và quản lý cũng như hạch toán tốt giá thành sản phẩm đồng thời giúp cho việc đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Có nhiều cách để phân loại giá thành sản xuất dựa vào dựa vào tiêu thức khác nhau và xét dưới nhiều góc độ. Cụ thể sẽ đề cập đến trong bài viết dưới đây.
Phân loại gía thành xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.
Theo cách này thì giá thành được chia thành:
- Giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch được tính dựa trên cơ sở là chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
 Trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước cũng như các định mức các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch doanh nghiệp sẽ tính được giá thành kế hoạch trước khi bước vào sản xuất
- Giá thành định mức:
Cơ sở để tính giá thành định mức đó chính là Các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm chính, thời điểm xác định giá thành này cũng là khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
- Giá thành thực tế:
Cở số liệu chi phí thực tế phát sinh tổng hợp trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ chính là cơ sở để doanh nghiệp tính giá thành thực tế.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng):
Chi phí NCTT, chi phí NVLTT, chi phí sản xuất chung tính, chính là các loại chi phí phát sinh trong doanh nghiệp có liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. Tất cả các loại chi phí này sẽ  được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
Hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán sẽ lấy cơ sở từ giá thành sản xuất này. căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của các doanh nghiệp chính là giá thành sản xuất của doanh nghiệp.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ):
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 2 loại chi phí được xác định khi sản phẩm được tiêu thụ cộng với phần giá thành sản xuất ở trên sẽ ra được giá thành tiêu thụ.

Read more…

Nắm rõ quy trình quản lý khách sạn chuẩn hiện nay

08:52 |

Bất cứ doanh nghiệp nào muốn quản lý khách hàng tốt đòi hỏi phải có một quy trình quản lý chuẩn. Dưới đây là quy trình quản lý chuẩn của khách sạn.
·         Bước 1:
Thông qua một số kênh như: điện thoại, email, website, facebook… khách sạn sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng. Tiếp theo bộ phận Kinh doanh sẽ nhận được thông báo khi khách hàng có yêu cầu sử dụng dịch vụ đặt phòng, đặt dịch vụ tại khách sạn.
·         Bước 2:
Chuyển dữ liệu kinh doanh qua các bộ phận có liên quan. Ví dụ lễ tân sẽ thực hiện các thao tác đặt phòng, gán phòng, check in, cập nhật hồ sơ khách ở theo đúng những quy định của khách sạn đã đề ra.
·         Bước 3
Nhân viên cập nhật các thông tin chi phí phát sinh khi khách lưu trú. Ví dụ khách phát sinh thêm nhiều nhu cầu dịch vụ khác tại nhà hàng, spa, minibar, buồng phòng,..
·         Bước 4:
Công việc của bộ phận Tài chính – Kế toán thực hiện vào ban đêm với nhiệm vụ chính là thực hiện rà soát lại tất cả các giao dịch và doanh thu của khách sạn trong ngày nó được gọi lại kiểm toán đêm cuối ngày.
·         Bước 5
Nhân viên phụ trách điều chỉnh sai sót sau khi thực hiện công việc kiểm toán đêm cuối ngày.
·         Bước 6
Bộ phận thu ngân tiến hành thực hiện công việc thanh toán nhanh chóng sau khi theo dõi cập nhật chính xác và đầy đủ các dịch vụ sử dụng của khách hàng đã sử dụng trong thời gian lưu trú.
·         Bước 7
Trong bước này, nhiệm vụ của thu ngân là chuyển hết tất cả hóa đơn cũng như toàn bộ chứng từ về bộ phận kế toán khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán.
·         Bước 8
Các bộ phận có liên quan như như Spa, nhà hàng, buồng phòng, sự kiện phải có trách nhiệm cung cấp chứng từ liên quan đến bộ phận Kế toán.
·         Bước 9
Kế toán có nhiệm vụ vụ tổng hợp, ghi chép, theo dõi, lưu trữ mọi chứng từ liên quan đến công việc của mình sau khi nhận các thông tin từ các bộ phận bộ phận “Quản lý vật tư” và “Văn phòng” tổng hợp.
·         Bước 10
Lưu trữ, theo dõi và lập kế hoạch chăm sóc, thăm hỏi đánh giá, thái độ của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ tại khách sạn để có những chính sách chăm sóc quản lý khách hàng tốt nhất công việc này thuộc trách nhiệm của bộ phận Chăm sóc khách hàng.

Read more…

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

13:32 |

Mỗi doanh nghiệp sẽ chọn cho mình một phương pháp tính giá thánh sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào tính chất của doanh nghiệp đó. Dưới đây là những phương pháp phổ biến hiện nay.
Phương pháp trực tiếp hay còn được gọi là phương pháp giản đơn:
Với phương pháp này, các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn sẽ ưu tiên lựa chọn để áp dụng.
Công thức sử dụng trong phương pháp này là:
Giá thành SP Hoàn Thành = CPSX KD DD đầu kỳ +Tổng CP SX SP – CP SX DD CKỳ
Giá thành sản phẩm =Tổng Giá thành sản phẩm Hoàn Thành / Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tổng cộng chi phí:
Khác với phương pháp số 1, phương pháp tổng cộng chi phí thường được áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất. Doanh nghiệp cũng sử dụng nhiều giai đoạn công nghệ do đó mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp này thì công thức được sử dụng đó là:
Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn
Phương pháp hệ số:
Phương pháp thứ 3 được giới thiệu là phương pháp hệ số được áp dụng trong các doanh nghiệp mà một chu kỳ sản xuất cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên với họ chi phí lại không tập hợp riêng cho từng sản phẩm. Khi đó, công thức được sử dụng để tính toán đó là:
Giá thành đơn vị SP Gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP / Tổng số sản phẩm gốc (Kể cả quy đổi)
Giá thành Đvị SP Từng loại = Giá thành Đvị SP Gốc * Hệ số quy đổi từng loại
Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm DD cuối kỳ
Ngoài ra, có một số doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp như sau: phương pháp tỉ lệ chi phí, phương pháp loại trừ giá trị SP phụ, phương pháp liên hợp…

Read more…

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

13:31 |

Doanh số của công ty bao nhiêu, chi phí thế nào và lợi nhuận bao còn lại bao nhiêu đều được biết nhờ bản báo các kết quả hoạt kinh doanh của công ty. Bản báo cáo được thực hiện theo hàng quý hàng năm để biết doanh nghiệp lỗ lãi thế nào. Những tài khoản sau cần phải lưu tâm trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Doanh thu
Nhiệm vụ của tài khoản này chính là theo dõi tất cả doanh số khi bán được hàng cũng như được chấp nhận thanh toán.
Doanh thu = Giá thành sản phẩm * Số lượng sản phẩm bán ra.
Lưu ý rằng tài khoản doanh thu bán hàng chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Dù là doanh nghiệp đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Giá vốn hàng bán
Tất cả chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch vụ để bán chính là giá vốn hàng bán. Nếu doanh nghiệp bạn cung cấp dịch vụ thì đây chính là chi phí bán hàng. Một số vấn đề cấu thành nên giá vốn hàng bán đó là: Vật liệu thô, Chi phí nhà cung cấp, Lương nhân viên, Chi phí sản xuất, Giá bán sỉ hàng hóa…
Việc giảm giá vốn hàng bán là điều nhiều doanh nghiệp thường làm để tăng lợi nhuận, tuy nhiên cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm khi giảm yếu tố này.
Lợi nhuận gộp
Công thức phổ biến để tính lợi nhuận gộp đó là: Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán.
Tỷ lệ lợi nhuận gộp dưới dạng phần trăm chính là chỉ số mà người ta thường dùng khi muốn dõi lợi nhuận gộp doanh nghiệp cao hay thấp, công thức đó là: 
Tỷ lệ lợi nhuận gộp = (Lợi nhuận gộp/Doanh thu) * 100%
Chi phí cố định
khoản chi phí không thay đổi khi mức sản lượng thay đổi chính là chi phí cố định trong doanh nghiệp, chi phí này bao gồm một số chỉ tiêu như sau: cước viễn thông, phí vận chuyển, chi phí bán hàng và tiếp thị, tiền lương cố định, nghiên cứu và phát triển và khấu hao tài sản cố định, thuê văn phòng…
Lợi nhuận ròng
Đây là loại lợi nhuận doanh nghiệp dùng để tái đầu tư vào kinh doanh và trả cổ tức và chính là số tiền doanh nghiệp thật sự kiếm được sau khi trừ tất cả chi phí, kể cả thuế. Công thức tính như sau:
Lợi nhuận ròng = Doanh thu- Giá vốn hàng bán – Chi phí cố định – Thuế

Read more…

Phần mềm ERP phổ biến hiện nay trên thị trường được phân loại như thế nào?

13:19 |

Dưới đây là các cách phân loại phần mềm phổ biến nhất trên thị trường hiện nay mà doanh nghiệp có thể tham khảo.
Cách số 1: Phân loại theo nhà cung cấp
Phần mềm ERP trong nước và ERP nước ngoài là 2 loại nếu chúng ta phân loại theo nhà cung cấp, chúng có các đặc điểm sau:
Đặc điểm của các phần mềm ERP của các nhà cung cấp nước ngoài
Chi phí để bạn có được phần mềm nước ngoài bao gồm: bản quyền phần mềm, chi phí cho nhà tư vấn triển khai phần mềm dó đó nó thường rất đắt đỏ. Mặt khác thường doanh nghiệp còn phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức cho việc triển khai ERP mới mong thành công. 
Những đi kèm với tiền bỏ ra là những lợi ích lớn của nó đó là: họ là bề dầy kinh nghiệm và đã áp dụng thành công tại nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Đặc biệt, các phần mềm nước ngoài luôn có nền tảng công nghệ cao và quy trình quản lý được chuẩn hóa. Những đặc điểm này luôn thu hút các doanh nghiệp Việt sử dụng.
Kế toán thường là module quan trọng nhất trong hệ thông ERP của doanh nghiệp. Module này là đầu mối trung tâm của dữ liệu, có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và in ra các báo cáo theo đúng chế độ nhưng nó cần đúng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nhưng phần mềm nước ngoài lại không đáp ứng được vấn đề này là một bất lợi lớn.
Phần mềm ERP của các nhà cung cấp trong nước
CNTT phát triển, những doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cũng đủ khả năng tự thiết kế những phần mềm ERP “thuần Việt”. Phù hợp với năng lực, môi trường, quy trình hoạt động và trình độ của nhân sự Việt Nam chính là những ưu điểm lớn của phần mềm trong nước.
Việc cập nhật kịp thời và nhanh chóng những thay đổi liên tục của các thông tư, quyết định, hướng dẫn… của chế độ kế toán trong nước chính là một điều tuyệt vời mà phần mềm ERP trong nước mang lại thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt trong quá trình sử dụng.
Dựa vào các phân tích trên bạn chủ động lựa chọn cho mình được phần mềm phù hợp.

Read more…

Với doanh nghiệp bạn, phần mềm kế toán nào tốt nhất?

13:18 |

Để lựa chọn được phần mềm kế toán tốt nhất cho mình thì bạn có thể cân nhắc xem xét những vấn đề dưới đây.
Quy mô doanh nghiệp
Việc doanh nghiệp lựa chọn các phần mềm khác nhau phụ thuộc 1 phần rất lớn vào quy mô doanh nghiệp. Ví dụ nếu Doanh thu 1 tỷ /năm đương nhiên họ sẽ có nhu cầu rất khác với các doanh nghiệp quy mô hàng chục tỷ đồng là điều hiển nhiên.
Quy mô cũng như doanh thu là một trong những căn cứ để doanh nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán, nếu doanh thu của doanh nghiệp quá thấp thì bạn đừng nghĩ đế việc bỏ tiền ra mua một phần mềm đắt tiền, điều đó sẽ vô cùng lãng phí.
Ngành nghề bạn tham gia
Doanh nghiệp của bạn thuộc lĩnh vực nào? Cần phần mềm kế toán chung nhất hay cần những phần mềm chuyên dụng là điều bạn phải trả lời được.
Hiển nhiên rằng, những phần mềm theo nghành nghề sẽ có giá đắt hơn nhiều,  tuy nhiên lợi ích mà nó mang lại sẽ là rất lớn vì thể bạn nên cân nhắc kỹ trước khi mua.
Các chức năng bạn cần
Bạn cần những chức năng gì trong phần mềm? Một số phần mềm thiết kế rất cơ bản, chỉ có một vài chức năng ghi chép số sách, tuy nhiên cũng có những phần mềm có thêm những tính năng chuyên biệt cho từng ngành nghề hoặc các chức năng như quản lý tài chính, lập hóa đơn, liên kết ngân hàng trực tuyến và nhiều thành phần khác.
Khả năng hỗ trợ

Một dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp là điều vô cùng quan trọng bạn cần lưu tâm. Điều doanh nghiệp cần quan tâm đó là nhà cung cấp có có nhân viên tư vấn tại địa bàn hay không, hỗ trợ qua internet, điện thoại, được đào tạo cũng  như hướng dẫn sử dụng hay không ?
Việc mua phần mềm mới chỉ là bước đầu tiên trong quá trình sử dụng, do vậy yếu tố này cực kỳ quan trọng.
Nguồn lực tài chính
Trước khi quyết định mua sắm bất cứ tài sản nào hãy nhớ câu nói “liệu cơm gắp mắm”Doanh nghiệp có khả năng đầu tư bao nhiêu tiền cho phần mềmkế toán? Là câu hỏi cần trả lời được và bạn phải phân tích chi phí - lợi ích đạt được khi sử dụng phần mềm.

Read more…

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

15:45 |

Nắm rõ được các kiến thức và quy định về định mức chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ giúp bạn tối thiểu được chi phí nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp mình. Dưới đây là những kiến thức về chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Chi phí quản lý tài sản doanh nghiệp được hiểu là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí phát sinh khác nhau. Trong quá trình hạch toán loại tài sản này thường các kế toán sẽ gặp phải nhiều sai sót. Để tránh những sai sót đó các bạn lưu ý mọi vấn đề đề hạch toán chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo đúng quy định của Thông tư 200 về chế độ kế toán:
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau
-          Chi phí nhân viên quản lý:
Đây là khoản chi phí phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp. Các khoản này bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN… của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
-          Chi phí vật liệu quản lý:
Đây là khoản chi phí phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Các khoản chi phí này bao gồm: văn phòng phẩm hay vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... Lưu ý đây là những con số chưa có có thuế hoặc chưa có thuế GTGT.
-          Chi phí đồ dùng văn phòng:
Đây là khoản chi phí phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. Trường hợp này có thể phản ánh giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT
-          Chi phí khấu hao TSCĐ:
Đây là khoản chi phí phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp. Ví dụ như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, phương tiện vận tải truyền dẫn, vật kiến trúc, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, kho tàng,...
Ngoài những chi phí trên thì còn có các chi phí như: Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí vốn bằng tiền khác …

Read more…

Những điểm chính trong phần mềm quản lý bán lẻ BRAVO

15:38 |

Những điểm chính trong phần mềm quản lý bán lẻ:
-          Thiết lập danh sách máy tính (các quầy, cửa hàng), các nhân viên tham gia bán lẻ.
-          Nhân viên không được phép không cho phép sửa đổi giá, sửa đổi các giao dịch đã bán… nhằm mục đích tránh gian lận trong làm việc nhờ việc khai báo phân quyền kiểm soát thao tác của nhân viên bán lẻ.
-          Phần mềm quản lý khách hàng có tính năng năng tự động mở phiên giao dịch đồng thời lập cũng như in phiếu mở phiên (quầy), biên bản giao tiền.
-          Lập và in các giao dịch hóa đơn bán lẻ. Với tính năng này thì có thể tự tính tiền hàng theo giá bán lẻ, lấy chiết khấu… Ghi nhận tiền khách hàng trả và tiền phải trả lại khách hàng.
-          Với các giao dịch hàng bán lẻ bị trả lại phần mềm có tính nâng tự động lập và in các giao dịch này để kiểm soát.
-          Dựa vào mã vạch, theo serial, hình ảnh phần mềm sẽ Khai báo và quản lý hàng hóa theo tiêu chí đó đồng thời lập cũng như in mã vạch từ phần mềm.
-          Phần mềm có thể quản lý cũng như theo dõi việc điều chuyển hàng hóa giữa các cửa hàng, các kho, các vị trí lưu kho (giá, kệ,…).
-          Doanh nghiệp có thể quản lý lượng hàng theo từng kho, điểm bán hàng nhờ những tính năng của phần mềm.
-          Quản lý khách hàng qua thẻ từ, tích điểm thưởng, nâng hạ hạng thẻ khách hàng…
-          Nhân viên sẽ rất nhanh chóng và tiện lợi để có thể tra cứu xem các thông tin liên quan về từng mặt hàng, từng khách hàng…
-          Phần mềm hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán ví dụ như: Tiền mặt, Thẻ ngân hàng, ví điện tử, điểm thẻ, trả trước,..
-          Lập và in danh sách các loại tiền nộp khi đóng phiên giao dịch.
-          Gộp, lập đồng thời tự động hạch toán các hóa đơn bán lẻ thành hóa đơn tài chính từ đó lên trực tiếp bảng kê sổ sách kế toán, doanh thu bán hàng, thuế VAT phải nộp…
Trên đây là những tính năng ưu việt trong phần mềm BRAVO để bạn đọc cân nhắc sử dụng.

Read more…

Quy định về nhận vốn góp bằng tiền mặt

15:33 |

Nhận vốn góp bằng tiền mặt là trường hợp khá phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay, vậy  những quy định về vấn đề này như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
Vấn đề này được quy định Nghị định 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 về việc thanh toán bằng tiền mặt. Tại điều 6 của quy định này có nêu rõ:
- Các giao dịch góp vốn và mua bán, hoặc chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp thì yêu cầu không được thanh toán bằng tiền mặt.
- Các doanh nghiệp không được sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau nếu không phải tổ chức tín dụng.
Ngày 29/01/2015 Thông tư 09/2015/TT-BTC được ban hành. Tại điều 3 của thông tư này có hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp về việc quy định chi tiết hơn về Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác như sau
- Trong các giao dịch thanh toán khi thực hiện những giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác thì các doanh nghiệp không được phép dùng tiền mặt (tiền kim loại, tiền giấy do Ngân hàng Nhà nước phát hành).
- Trong trường hợp có phát sinh các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác lúc này các doanh nghiệp sử dụng những hình thức sau để thành toán:
+ Thanh toán bằng Séc;
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
+ Những hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo như quy định hiện hành đã nêu ở trên.
- Trong trường hợp có giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải vốn bằng tiền mặt) thì doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của nhà nước đã ban hành.
Tóm lại chúng ta có thể thấy, quy định cấm không được góp vốn vào doanh nghiệp bằng tiền mặt chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp góp vốn, con trong trường hợp cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp thì không. Mặc khác, cá nhân khi góp vốn vào các doanh nghiệp không có quy định bắt buộc góp vốn phải qua tài khoản ngân hàng. Như vậy theo đúng quy định bạn là cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp thì có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng. Đương nhiên trong bất cứ trường hợp này bạn cũng cần đảm bảo tính minh bạch, khách quan thì nên góp vốn qua ngân hàng.


Read more…

Lợi ích của việc sử dụng phần mềm quản lý bán hàng

14:58 |

Xu thế sử dụng phần mềm quản lý bán hàng đã có từ rất lâu. Vậy những lợi ích lớn mà nó mang lại cho doanh nghiệp là gì?
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Giảm chi phí và thời gian cho một giải pháp kinh doanh nhất định chính là lợi ích đầu tiên của phần mềm quản lý bán hàng. Nhờ có công cụ này mà nhân viên loại bỏ các thông tin không cần thiết đồng thời cho phép họ đạt được mục tiêu về thời gian một cách hiệu quả. Từ đó sẽ giúp cải thiện năng suất kinh doanh thì cần có một quá trình dài.
Quản lý hiệu quả các nguồn lực
Phần mềm quản lý bán hàng hoạt động bán hàng còn có một lợi ích vô cùng lớn đó là giúp bạn lưu giữ được các giao dịch và cách thức mà các nguồn lực kinh doanh đang được sử dụng. Phần mềm sẽ ngay lập tức hiển thị dấu hiệu bất thường nào trong các giao dịch kinh doanh cho bạn biết, khi đó các bộ phận có liên quan sẽ phải chịu trách nhiệm khắc phục.
Phối hợp các phòng ban khác nhau
P
Việc điều phối và hỗ trợ các hoạt động của các bộ phận khác để tăng tính hiệu quả của hoạt động là một tính năng nữa mà phần mềm này mang đến cho doanh nghiệp sử dụng. Để đáp ứng được điều đó thì hệ thống sẽ có một chế độ quản lý tập trung quy định các quy trình kinh doanh từ đó giúp giảm chi phí sản xuất và kiểm soát hàng tồn kho.
Cải thiện khả năng quản lý
Nếu là chủ doanh nghiêp muốn khả năng quản lý của mình thì phần mềm này hoàn toàn có thể đáp ứng tốt. Với một nhàn quản trị khi có thể có truy cập dữ liệu từ hệ thống để xem mọi báo cáo về mọi hoạt động của công ty, đương nhiên họ sẽ có thể đưa ra quyết định kinh doanh một cách dễ dàng.
Xử lý một khối lượng dữ liệu lớn
Nếu bạn đang phải đối mặt với khối lượng dữ liệu lớn thì phầnmềm quản lý bán hàng chính là giải pháp cho bạn. Doanh nghiệp sẽ không phải đối mặt với tình trạng thiếu thời gian hoặc lãng phí hàng tồn kho.

Read more…

Lợi ích của việc xây dựng hệ thống quản lý khách hàng tốt

14:56 |

Có một hệ thống quản lý khách hàng tốt là bạn đã có trong tay một vũ khí vô cũng đắc lực để chinh phục khách hàng gia tăng lợi nhuận cho mình. Cụ thể những lợi ích đó như sau:
Đối với bộ phận kinh doanh.
-  Hệ thống quản lý khách hàng tốt sẽ tạo ra môi trường làm việc khoa học, hết sức lý tưởng, dễ dàng chia sẻ thông tin dựa trên dữ liệu về khách hàng đã được lưu trữ tốt. Từ đó giúp bộ phận kinh doanh khai thác tốt nguồn tài nguyên này.
-  Hệ thống quản lýkhách hàng cho phép nhân viên quản lý thời gian và công việc hiệu quả. Không chỉ vậy mà nó còn giúp nhân viên quản lý và nắm rõ thông tin của từng khách hàng tiềm năng và khách hàng. Khi làm được điều đó nhân viên sẽ có thể liên hệ và chăm sóc kịp thời tạo uy tín cho khách hàng và giữ chân khách hàng lâu dài.
-  Giúp giảm nhầm lẫn đồng thời tăng uy tín
-  Giúp giảm giờ làm đồng thời tăng hiệu quả
-  Việc hỗ trợ bố trí, sắp xếp lên lịch làm việc, nhắc việc để tránh trùng lặp hoặc quên thời gian cũng được hệ thống này đảm nhận tốt.
- Các cuộc gọi sẽ được theo dõi các cuộc gọi điện thoại trong công ty, từ đó có thể đặt được kế hoạch vào những thời gian nào cần gọi cho ai, gọi trong bao lâu và bạn đã thực hiện chưa hay đã quên mất...
Đối với bộ phận Marketing
-  Hệ thống quản lý này có các chức năng hỗ trợ gửi Email và SMS marketing hàng loạt. Giúp cho hỗ trợ cho 2 công việc này mà vẫn có thể thực hiện các chiến dịch Marketing một cách dễ dàng và hiệu quả mà doanh nghiệp không cần phải sử dụng thêm bất kỳ một phần mềm hay dịch vụ nào.
 -  Nhân viên Marketing có thể chủ động thực hiện việc quảng bá, giới thiệu các dịch vụ, sản phẩm chương trình khuyến mại, giảm giá đến khách hàng mục tiêu của mình.
 - Mặt khác chương trình cũng có khả năng hỗ trợ nhiều tiêu chí cho người sử dụng để lựa chọn như gửi theo: Ngành nghề, Tiềm năng, Danh sách dữ liệu đưa vào, Nguồn, Tỉnh/Thành…

Read more…

Vai trò của kế toán trong doanh nghiệp

13:46 |

Đối với doanh nghiệp
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được theo dõi thường xuyên từ đó người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý sản xuất hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt.
hoạch định chương trình hành động cho từng giai đoan, từng thời kỳ cần cơ sở là các tài liệu quan trọng được cung cấp từ kế toán. Đó cũng là cơ sở để nhà quản trị biết đợc hiệu quả công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai.
- Giúp người quản lý điều hoà tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-  Trong trường hợp xảy ra các tranh tụng khiếu tố, với tư cách là bằng chứng về hành vi thương mại thì đây là cơ sở để giải quyết chúng.
- Cơ sở đảm bảo vững chắc trong giao dịch buôn bán.
- Một số quyết định về quản lý sản xuất doanh nghiệp quan trọng ví dụ như: quản lý hạ giá thành thì cần được đưa ra trên cơ sở những thông tin này.
- Cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, không thể chối cãi được.
- Các mối liên kết trong doanh nghiệp sẽ được duy trì và phát triển nhờ những thông tin này.
- Dựa trên việc lập kế hoạch cũng như dự báo ngân sách chi tiết, hạn chế tối đa chi phí không cần thiết trong doanh nghiệp
- Doanh nghiệp thực hiện các công việc liên quan đến bảo hiểm hay quản lý rủi ro nhờ vào kế toán
Đối với Nhà nước
- Khi có tranh chấp về quyền lợi giữa các doanh nghiệp xảy ra thì đây là cơ sở để giải quyết.
- Để có thể tổng hợp được sự phát triển của nền kinh tế quốc gia cũng như theo dõi được sự phát triển của các ngành sản xuất kinh doanh cần đến những thông tin kế toán này.

- Cung cấp thông tin để tìm ra cách tính thuế tốt nhất, hạn chế thất thu thuế, hạn chế sai lầm trong chính sách thuế….
Kế toán có vai trò vô cùng quan trọng kể cả đối với từng doanh nghiệp và đối với nhà nước, do vậy bộ phận này cần hoạt động có hiệu quả và đảm bảo đúng các quy định của nhà nước.

Read more…

Hiểu biết về kế toán giá thành trong doanh nghiệp

13:44 |

Định nghĩa Kế toán giá thành
kế toán chi phí và kế toán giá thành là 2 bộ phận có mối quan hệ vô cùng chặt chẽ với nhau. biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí, hao phí về lao động sống cũng như lao động vật hóa của doanh nghiệp bạn đã bỏ ra tại thời điểm đó và nó có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành chính là cách hiểu đúng nhất về kế toán giá thành hiện nay.
Nhiệm vụ của kế toán giá thành là gì?
Xác định rõ nhiệm vụ chính và thiết yếu của mình trong quá trình tổ chức kế toán giá thành cũng như nhiệm vụ của mình trong hệ thống kế toán nói chung là điều kế toán giá thành cần làm để giúp cho doanh nghiệp phát triển ổn định và lâu dài.
Vậy các nhiệm vụ của kế toán giá thành là gì? Làm sao để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó? Là những câu hỏi mà chúng ta quan tâm.
Trước hết, ta cần phải xác định đối tượng kế toán tổng hợp tập hợp chi phí cũng như đối tượng giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với những đặc thù của doanh nghiệp, công ty và các yêu cầu của công tác quản lý.
Sau khi làm tốt được nhiệm vụ đầu tiên thì cần đảm bảo nhiệm vụ thứ 2 liên quan đến việc tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp. Để làm tốt việc này cần thành phải vận dụng các phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí hợp lý.
Sau đó việc tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán tổng hợp phù hợp với phương pháp kế toán tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn cần được thực hiện tốt.
Ý nghĩa của kế toán giá thành trong doanh nghiệp hiện nay
Chi phí và giá thành là 2 chỉ tiêu kinh tế vô cùng quan trọng mà bất kỳ nhà quản lý nào cũng phải đối với mọi doanh nghiệp hiện nay bởi nó là yếu tố quyết định đến kết quả sản xuất và ảnh hướng tới thu nhập nhân viên trong công ty.
Do đó vấn đề hạch toán chính xác, đúng đắn và kịp thời là điều quan trọng hơn cả để doanh nghiệp nắm bắt được tình hình một cách nhanh chóng.

Read more…

Để thực hiện tốt công việc thì cần có những hiểu biết gì về giá thành sản xuất

15:37 |

Để xác định được giá thành sản phẩm nhanh chóng và chính xác thì những hiểu biết cơ bản về vấn đề này là vô cùng quan trọng đối với bất cứ nhân viên nào
1.       Khái niệm giá thành sản phẩm
Gía thành sản xuất của sản phẩm được xác định là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) được doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.
Để đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp, nói rộng ra là toàn bộ nền kinh tế thì gía thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng và được sử dụng phổ biến hiện nay.
Sở dĩ nó quan trọng bởi lý do nó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất cũng quản lý sản xuất của doanh nghiệp và toàn xã hội. Việc doanh nghiệp sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất có hiệu quả hay không phản ảnh 1 phần khôn nhỏ qua giá thành sản phẩm.
2.       Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều cách phân loại khác nhau tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức. Dưới đây chúng ta xem xét cách phân loại giá thành theo tiêu chí là thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Với tiêu chí này, ta có 3 loại như sau cần lưu ý:
·         Giá thành kế hoạch:
Đây là giá thành sản phẩm được tính theo cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch cũng như sản lượng kế hoạch. Gía thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của đoanh nghiệp nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp nào đó.
·         Gía thành thực tế:
Đây là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm trong doanh nghiệp chỉ có thể tính toán được khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
·         Gía thành định mức:
Đây là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định mức chi phí sản xuất hiện hành cũng như chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Gía thành định mức chính là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, nó được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, chỉ tiêu này cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình

Read more…